Tổng quan
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là gì?
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là hoạt động đánh giá chứng nhận chất lượng của vật liệu xây dựng sản xuất ra phù hợp với yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, QCVN 16:2019/BXD.
Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nằm trong Nhóm II - nhóm sản phẩm có nguy cơ gây mất an toàn được Bộ Xây dựng quy định bắt buộc phải chứng nhận hợp quy trước khi đưa ra lưu hành trên thị trường.
Việc đạt được chứng nhận hợp quy không chỉ là tấm vé giúp doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng đặt chân vào thị trường, mà còn là lời khẳng định về chất lượng của sản phẩm đối với khách hàng, đối tác và các cơ quan quản lý có thẩm quyền. Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng giúp các doanh nghiệp đạt yêu cầu phân định rõ ràng với những doanh nghiệp thuộc cùng lĩnh vực nhưng không có chứng nhận. Điều này tức là doanh nghiệp đạt chứng nhận có cơ hội mở rộng thị trường mới, giảm thiểu tối đa các rủi ro có thể gặp phải, bảo vệ danh tiếng và uy tín của doanh nghiệp đối với từng sản phẩm và thông qua các cuộc kiểm tra của các cơ quan, bộ, ban ngành.
Danh mục sản phẩm phải công bố hợp quy về các sản phẩm, hàng hóa VLXD phải công bố hợp quy bao gồm các sản phẩm như trong bảng sau:
STT |
Tên hàng hóa |
I |
Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông |
1 |
Xi măng póoc lăng |
2 |
Xi măng póoc lăng khác:
- Xi măng póoc lăng hỗn hợp
- Xi măng póoc lăng sun phát
- Xi măng póoc lăng hỗn hợp bền sun phát
|
3 |
Thạch cao phốt pho dùng cho sản phẩm xi măng |
4 |
Xỉ hạt lò cao |
5 |
Tro bay |
II |
Cốt liệu xây dựng |
1 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa, bao gồm:
- Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa;
- Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và Sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa
|
2 |
Cát nghiền cho bê tông và vữa |
III |
Gạch, đá ốp lát |
1 |
Gạch gốm ốp lát |
2 |
Đá ốp lát tự nhiên |
3 |
Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ |
IV |
Vật liệu xây |
1 |
Gạch đất sét nung |
2 |
Gạch bê tông |
3 |
Sản phẩm bê tông khí chưng áp |
4 |
Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép |
V |
Kính xây dựng |
1 |
Kính nổi |
2 |
Kính phẳng tôi nhiệt |
3 |
Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp |
4 |
Kính hộp gắn kín cách nhiệt |
VI |
Vật liệu xây khác |
1 |
Tấm sóng amiăng xi măng |
2 |
Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng |
3 |
Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường |
4 |
Sơn tường dạng nhũ tương |
5 |
Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm |
6 |
Thanh định hình (profile) poly (vinyl clorua) không hóa dẻo(PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi |
7 |
Các loại ống:
– Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước
– Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước
– Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước
– Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp
– Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp
|
Phương thức đánh giá chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD
1. Đối với vật liệu xây dựng sản xuất trong nước
Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
Đối với các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng trong nước, trước khi muốn được chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD, doanh nghiệp bắt buộc phải xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng. Theo đó, giấy chứng nhận chất lượng phù hợp ISO 9001:2015 cũng là một trong những thủ tục yêu cầu của chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng.
Thời hạn của chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng là 03 năm, trong đó thời gian giám sát định kỳ từ 09-12 tháng/năm/lần. Thời hạn chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là 03 năm và phải tiến hành đánh giá giám sát, lấy mẫu thử nghiệm định kỳ hàng năm, tối đa 12 tháng.
2. Đối với vật liệu xây dựng nhập khẩu
Vật liệu xây dựng nhập khẩu để lưu thông trên thị trường được đánh giá theo Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình và Phương thức 7: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa (Thử nghiệm theo lô hàng hóa).
Hiệu lực của giấy chứng nhận vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD theo Phương thức 1 là 01 năm và phải được thử nghiệm định kỳ mỗi lần nhập khẩu. Việc chứng nhận theo Phương thức 1 chỉ áp dụng cho các tổ chức sản xuất vật liệu xây dựng ở nước ngoài đã có chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và nhập khẩu vào Việt Nam để các tổ chức kinh doanh vật liệu xây dựng buôn bán.
Hiệu lực của giấy chứng nhận theo Phương thức 7 chỉ có giá trị đối với lô hàng hóa nhập khẩu đó.
CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG - QCVN 16:2019/BXD TẠI BLT.CERT
BLT.cert là Tổ chức chứng nhận sự phù hợp có đầy đủ năng lực với đội ngũ chuyên gia đánh giá hơn 20 năm tuổi nghề. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, đội ngũ chuyên gia của chúng tôi đã chứng nhận cho hàng trăm doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng trên khắp cả nước cũng như các bên kinh doanh vật liệu xây dựng.
Quy trình tư vấn chứng nhận Vật liệu xây dựng tại BLT.cert cam kết đảm bảo cho khách hàng các tiêu chí:
✓ Nhanh chóng - Uy tín - Tiết kiệm.
✓ Giấy chứng nhận có hiệu lực cả trong và ngoài nước.
✓ Cấp mã QR tra cứu hiệu lực chứng chỉ và cập nhật thông tin doanh nghiệp trực tuyến trên hệ thống hoạt động của BLT.cert với mạng lưới rộng khắp cả nước.
✓ Hỗ trợ thử nghiệm trong thời gian nhanh nhất
Quý khách hàng có nhu cầu chứng nhận vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD và các tiêu chuẩn phù hợp liên quan vui lòng liên hệ qua Hotline: 0916.757.881 để được hỗ trợ kịp thời. Hoặc Quý khách hàng có thể điền các thông tin theo Form báo giá dưới đây để nhận báo giá với mức chi phí hợp lý.