29/07/2022 | 10:14:45
Vào tháng 4 năm 2022, EU đã sửa đổi, cập nhập lại một số quy định, bao gồm 5 quy định liên quan đến việc cấp phép các chất, 5 liên quan đến việc sửa đổi mức dư lượng tối đa, đặc điểm kỹ thuật và điều kiện sử dụng các chất, 2 liên quan đến tình hình dịch tễ học, 2 liên quan đến giám sát kế hoạch và 1 liên quan đến chỉ dẫn địa lý. Trong đó, có một số quy định về ATTP mà các doanh nghiệp Việt Nam cần chú ý như dưới đây
Liên minh châu Âu (EU) gần đây đã thông qua một quy định yêu cầu các nhà kinh doanh thực phẩm phải thiết lập và cung cấp bằng chứng về văn hóa an toàn thực phẩm phù hợp và nêu chi tiết các bước họ phải thực hiện để đáp ứng nghĩa vụ này.
EU sửa đổi quy định về mức dư lượng tối đa đối với flutianil trong và trên một số sản phẩm nhất định
Quy định của Ủy ban (EU) 2022/566 ngày 7 tháng 4 năm 2022 sửa đổi Phụ lục II của Quy định (EC) số 396/2005 của Nghị viện Châu Âu và của Hội đồng liên quan đến mức dư lượng tối đa đối với flutianil trong hoặc trên các sản phẩm nhất định
EU sửa đổi quy định về mức thuỷ ngân tối đa trong cá và muối
Quy định của Ủy ban (EU) 2022/617 ngày 12 tháng 4 năm 2022 sửa đổi Quy định (EC) số 1881/2006 về mức thủy ngân tối đa trong cá và muối (Văn bản có liên quan đến EEA)EU sửa đổi quy định liên quan dến việc phân loại chất bambermycin và giới hạn dư lượng tối đa của nó trong thực phẩm có nguồn gốc động vật
PHỤ LỤC
Phụ lục của Quy định (EC) số 1881/2006 được sửa đổi như sau:
Trong Phần 3: Kim loại, tiểu mục 3.3 (Thủy ngân) được thay thế bằng phần sau:
3.3 |
Thủy ngân |
|
3.3.1 |
Sản phẩm thủy sản (26) và thịt của cá (24) (25), trừ các loài liệt kê trong 3.3.2 và 3.3.3. Mức tối đa cho động vật giáp xác áp dụng cho thịt cơ từ phần phụ và bụng (44). Trong trường hợp cua và động vật giáp xác giống cua (Brachyura và Anomura), nó áp dụng cho thịt cơ từ phần phụ. |
0.50 |
3.3.2 |
Cơ thịt của các loại cá sau (24) (25):
Cá chẽm (Pagellus acarne)
Cá nục đen (Aphanopus carbo)
Cá chẽm đốm đen (Pagellus bogaraveo)
Cá ngừ Bonito (Sarda sarda)
Cá tráp đỏ (Pagellus erythrinus)
Cá đen Escolar (Lepidocybium flavobrunneum)
Cá bơn lưỡi ngựa (loài Hippoglossus)
Cá chình (Genypterus capensis)
Cá cờ (loài Makaira)
Cá bơn (loài Lepidorhombus)
Cá dầu (Ruvettus pretiosus)
Cá tráp cam (Hoplostethus atlanticus)
Cá chồn hồng (Genypterus blacodes)
Cá chó phương bắc (loài Esox)
Cá ngừ đồng bằng (Orcynopsis unicolor)
Cá tuyết nghèo (loài Tricopterus)
Cá đối đỏ (Mullus barbatus barbatus)
Cá tai tượng (Coryphaenoides rupestris)
Cá buồm (loài Istiophorus)
Cá hố bạc (Lepidopus caudatus)
Cá thu rắn (Gempylus serpens)
Cá tầm (loài Acipenser)
Cá đối sọc đỏ (Mullus surmuletus)
Cá ngừ (loài Thunnus, loài Euthynnus, Katsuwonus pelamis)
Cá mập (tất cả các loài)
Cá kiếm (Xiphias happyius) |
1.0 |
3.3.4 |
Động vật chân đầu
Lớp chân bụng
Cơ thịt của các loại cá sau (24) (25):
Cá cơm (loài Engraulis)
Cá minh thái Alaska (Theragra chalcogrammus)
Cá tuyết Đại Tây Dương (Gadus morhua)
Cá trích Đại Tây Dương (Clupea harengus)
Cá Basa (cá tra bocourti)
Cá chép (loài thuộc họ Cyprinidae)
Cá bơn sông (Limanda limanda)
Cá thu (loài Scombe )
Cá bơn châu u (Platichthysaries)
Cá chim châu u (Pleuronectes platessa)
Cá trích cơm (Sprattus sprattus)
Cá tra dầu (Pangasianodon gigas)
Cá minh thái (Pollachius pollachius)
Cá tuyết đen (Pollachius virens)
Cá hồi & cá hương (các loài Salmo và các loài Oncorhynchus , ngoại trừ Cá hồi nâu)
Cá mòi (loài Dussumieria, loài Sardina, loài Sardinella và loài Sardinops)
Cá bơn (Solea solea)
Cá da Pangasianodon vùng dưới đồi)
Cá tuyết méc-lang (Merlangius merlangus) |
0.30 |
3.3.4 |
Thực phẩm bổ sung (39) |
0.10 |
3.3.5 |
Muối ăn |
0.10 |
EU sửa đổi quy định liên quan dến việc phân loại chất bambermycin và giới hạn dư lượng tối đa của nó trong thực phẩm có nguồn gốc động vật
Quy định thực hiện của Ủy ban (EU) 2022/634 ngày 13 tháng 4 năm 2022 sửa đổi Quy định (EU) số 37/2010 liên quan đến việc phân loại chất bambermycin đối với giới hạn dư lượng tối đa của nó trong thực phẩm có nguồn gốc động vật (Văn bản liên quan đến EEA).
PHỤ LỤC
Trong Bảng 1 của Phụ lục Quy định (EU) số 37/2010, mục nhập cho chất 'bambermycin' được thay thế bằng:
Chất có hoạt tính dược lý
|
Điểm đánh dấu dư lượng
|
Các loài động vật
|
MRL
|
Mô đích
|
Các quy định khác (theo Điều 14 (7) của Quy định (EC) số 470/2009)
|
Phân loại trị liệu
|
'Bambermycin
|
KHÔNG ĐƯỢC ÁP DỤNG
|
Thỏ
|
Không cần MRL
|
KHÔNG ĐƯỢC ÁP DỤNG
|
Chỉ sử dụng bằng miệng
|
Chất chống nhiễm trùng/ Thuốc kháng sinh
|
Flavophos-pholipol A
|
Gia cầm
|
100 μg / kg
|
Bắp thịt
|
Không sử dụng cho động vật mà trứng được sản xuất để làm thức ăn cho người
|
100 μg / kg
|
Da và mỡ theo tỷ lệ tự nhiên
|
3 000 μg / kg
|
Gan
|
20 000 μg / kg
|
Quả thận
|
EU sửa đổi quy định thông số kỹ thuật cho các chất phụ gia thực phẩm
Quy định của Ủy ban (EU) 2022/650 ngày 20 tháng 4 năm 2022 sửa đổi Phụ lục của Quy định (EU) số 231/2012 quy định các thông số kỹ thuật cho các chất phụ gia thực phẩm được liệt kê trong Phụ lục II và III của Quy định (EC) số 1333/2008 của Nghị viện Châu u và của Hội đồng liên quan đến thông số kỹ thuật đối với natri diacetate (E 262 (ii)) (Văn bản có liên quan đến EEA)
PHỤ LỤC
Trong Phụ lục của Quy định (EU) số 231/2012, trong mục nhập cho 'E 262 (ii) natri diacetat', bên dưới 'Định nghĩa', hàng cho xét nghiệm được thay thế bằng dòng sau:
Thử nghiệm |
Hàm lượng 39% đến 43% axit axetic tự do và 57% đến 60% natri axetat |