Tổng quan
Phạm vi áp dụng QCVN 01-183:2016/BNNPTNT
Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm, bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, ngan, vịt; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt.
Đối tượng bắt buộc chứng nhận hợp quy QCVN 01-183:2016/BNNPTNT
Quy chuẩn này áp dụng đối với: các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến kinh doanh thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm tại Việt Nam.
Yêu cầu kỹ thuật và lưu ý về QCVN 01-183:2016/BNNPTNT
1. Yêu cầu kỹ thuật
- Hàm lượng tối đa cho phép độc tố nấm mốc: Hàm lượng tối đa cho phép đối với độc tố Aflatoxin tổng số trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt được quy định ở Bảng 1.
Bảng 1: Hàm lượng độc tố Aflatoxin tổng số tối đa cho phép
- Hàm lượng tối đa cho phép kim loại nặng:
- Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn tinh hỗn hợp cho bê, bò thịt: Hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh được quy định ở Bảng 2.
Bảng 2: Hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép
- Đối với thức ăn đậm đặc: Hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt và ngan được tính bằng công thức sau:
A = (B x 100)/C, trong đó:
A là hàm lượng một nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn đậm đặc (mg/kg hoặc ppm);
B là hàm lượng nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh tương ứng quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật này (mg/kg hoặc ppm);
C là tỷ lệ tối đa thức ăn đậm đặc dùng để phối trộn (%) theo hướng dẫn sử dụng được công bố hoặc ghi trên nhãn.
- Hàm lượng tối đa cho phép vi sinh vật: Tổng số vi sinh vật tối đa cho phép trong thức ăn thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt được quy định ở Bảng 3
Bảng 3: Tổng số vi sinh vật tối đa cho phép
2. Phương pháp thử
- Lấy mẫu: Theo TCVN 4325: 2007 (ISO 06497:2002) hoặc phương pháp khác tương đương.
- Chuẩn bị mẫu: Theo TCVN 6952: 2001 (ISO 14718:1998) hoặc phương pháp khác tương đương.
- Phương pháp thử
* Trường hợp các phương pháp thử quy định tại Quy chuẩn này được:
- Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo phương pháp mới.
- Xác nhận tương đương với phương pháp khác bởi cơ quan có thẩm quyền thì được áp dụng cả phương pháp tương đương.
CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI QCVN 01-183:2016/BNNPTNT TẠI BLT.CERT
BLT.cert là Tổ chức chứng nhận sự phù hợp hợp có đầy đủ năng lực với đội ngũ chuyên gia đánh giá hơn 20 năm tuổi nghề. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, đội ngũ chuyên gia của chúng tôi đã chứng nhận cho hàng trăm doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi trên khắp cả nước cũng như các bên kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
Quy trình chứng nhận Thức ăn chăn nuôi tại BLT.cert cam kết đảm bảo cho khách hàng các tiêu chí:
✓ Nhanh chóng - Uy tín - Tiết kiệm.
✓ Dấu hợp quy được thừa nhận.
✓ Giấy chứng nhận có hiệu lực toàn quốc.
✓ Cấp mã QR tra cứu hiệu lực chứng chỉ và cập nhật thông tin doanh nghiệp trực tuyến trên hệ thống hoạt động của BLT.cert với mạng lưới rộng khắp cả nước.
✓ Hỗ trợ thử nghiệm trong thời gian nhanh nhất.
Quý khách hàng có nhu cầu chứng nhận hợp quy Thức ăn chăn nuôi theo QCVN 01-183:2016/BNNPTNT và các tiêu chuẩn phù hợp liên quan vui lòng liên hệ qua HOTLINE: 0916.757.881 để được hỗ trợ kịp thời. Hoặc Quý khách hàng có thể điền các thông tin theo Form báo giá dưới đây để nhận báo giá với mức chi phí hợp lý.